Mật độ điểm ảnh trên màn hình có ý nghĩa gì?

Rate this post

Mật độ điểm ảnh của màn hình cho biết có bao nhiêu pixel trên inch được hiển thị trên màn hình của bạn. Con số này càng cao thì hiển thị trên màn hình của bạn càng sắc nét. Độ phân giải và kích thước màn hình xác định mật độ điểm ảnh chính xác cho màn hình của bạn. Bài viết dưới đây sẽ giải thích điều này có nghĩa là gì và những gì bạn nên chú ý về điểm ảnh trên màn hình.

Mật độ điểm ảnh trên màn hình có ý nghĩa gì?

Màn hình của bạn hiển thị một số lượng lớn pixel tạo nên hình ảnh. Bạn có bao nhiêu pixel phụ thuộc vào độ phân giải của bạn. Ví dụ: màn hình Full HD có 1.080 pixel, màn hình QHD có 1.440 pixel và màn hình 4K có 2.160 pixel. Mật độ điểm ảnh cho biết số lượng điểm ảnh trên mỗi inch và phụ thuộc vào kích thước và độ phân giải màn hình. Số ppi (pixels per inch) càng cao thì màn hình càng sắc nét. Ở đây chúng tôi chia ra 4 cấp độ.

  • Mật độ điểm ảnh cơ bản nằm trong khoảng từ 0 đến 95 ppi.
  • Mật độ điểm ảnh tiêu chuẩn là từ 95 đến 110 ppi.
  • Mật độ điểm ảnh cao nằm trong khoảng từ 110 đến 140 ppi.
  • Mật độ điểm ảnh rất cao chạy từ 140 ppi trở lên.
  • 2. Điều gì quyết định mật độ điểm ảnh

    Điều gì quyết định mật độ điểm ảnh

    Độ phân giải và kích thước màn hình quyết định mật độ điểm ảnh. Ví dụ: màn hình full HD 24 inch có ppi là 93. Các pixel được nhân với nhau và chia cho đường chéo màn hình theo inch. Với màn hình full HD 24 inch, bạn nhân 1.080 và 1.920 pixel với nhau và cuối cùng chia cho 24. Với màn hình lớn hơn, bạn chia độ phân giải cho một số lớn hơn, do đó mật độ điểm ảnh cũng thấp hơn. Do đó, bạn cần độ phân giải cao hơn cho màn hình lớn hơn.

    3. Làm thế nào để bạn nhận thấy mật độ điểm ảnh trên màn hình

    Mật độ điểm ảnh ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh của màn hình. Ví dụ, màn hình 29 inch độ phân giải full HD có ppi là 75. Kết quả là hình ảnh trông bị giãn, méo, nhiễu hạt và mất nét. Như đã đề cập, số ppi càng thấp, màn hình càng nổi hạt. Đó là lý do tại sao chúng tôi khuyên bạn nên có ít nhất độ phân giải QHD cho màn hình từ 27 inch. Điều này ngăn chặn hình ảnh bị nhiễu hạt và kéo dài trên màn hình của bạn.

    4. Số ppi tốt nhất cho mỗi trường hợp sử dụng là bao nhiêu

    Làm việc và học tập: 75-110ppi.

    Về nguyên tắc, tất cả các màn hình đều đủ cho công việc văn phòng và học tập. Nếu bạn chỉ mở một cửa sổ, 75 ppi là đủ. Đa nhiệm yêu cầu số ppi cao hơn. Màn hình của bạn càng có nhiều pixel, không gian màn hình của bạn càng lớn. Nếu bạn làm việc với nhiều chương trình hơn cùng lúc, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng màn hình có độ phân giải từ 95 đến 110 ppi. Đảm bảo rằng ppi của bạn không quá cao. Ppi trên 140 làm giảm văn bản và biểu tượng theo cách mà chúng không còn hiển thị rõ ràng nữa.

    Chơi game: 95-140ppi.

    Số ppi tốt nhất để chơi trò chơi phụ thuộc vào loại trò chơi của bạn và cấu hình bạn chơi. Trung bình 95 hoặc 110 ppi là đủ cho bất kỳ game thủ nào. Điều này cho phép bạn tận hưởng các chi tiết mà trò chơi cung cấp mà không làm mọi thứ trông có vẻ sần sùi. Đối với các trò chơi thế giới mở, số ppi cao hơn sẽ hoạt động tốt. Lấy ví dụ như game GTA V, các tòa nhà chọc trời trông sắc nét hơn nhiều từ xa với ppi cao.

    Xử lý hình ảnh: 110-140ppi.

    Phóng to đến từng chi tiết nhỏ nhất để chỉnh sửa chính xác là một phần quan trọng của chỉnh sửa hình ảnh. Với số ppi cao, bạn có thể thực hiện các điều chỉnh phù hợp đối với pixel. Bằng cách này, bạn có thể thấy ngay cả những bất thường nhỏ nhất trong các dự án của mình và điều chỉnh màu sắc và bóng đổ một cách chi tiết.

    Độ phân giải đặc biệt cho màn hình lớn.

    Số ppi tốt nhất cho mỗi trường hợp sử dụng là bao nhiêu

    Để tránh hình ảnh bị nhiễu hạt và kéo dài, độ phân giải siêu rộng đặc biệt đã được thiết kế. Trong đó màn hình full HD 24 inch có độ phân giải 1.920 x 1.080, nó đã được tăng tỷ lệ lên 2.560 x 1.080 cho 34 inch. Tương tự với QHD, đối với màn hình siêu rộng được gọi là WQHD. Điều này cho phép bạn tận hưởng độ sắc nét như nhau mà hình ảnh của bạn không bị nhiễu hạt hoặc bị giãn.

    Một số mẫu màn hình giá tốt tại Ben Computer.