Hướng dẫn sử dụng hàm tài chính trong Excel

Rate this post
Excel là một phần mềm dùng hỗ trợ tính toán những phép toán khó đặc biệt là những phép toán liên quan đến lĩnh vực chứng khoán, tài sản, các khoản cho vay, thuế.

Excel là một phần mềm dùng hỗ trợ tính toán những phép toán khó đặc biệt là những phép toán liên quan đến lĩnh vực chứng khoán, tài sản, các khoản cho vay, thuế.

Hàm tài chính trong excel

Với những tính toán phức tạp mà phương pháp thông thường tính bằng tay không dễ dàng gì để có thể thực hiện thậm chí còn có thể mắc những lỗi sai dẫn đến những liên lụy nguy hiểm thì Excel là một phần mềm hỗ trợ cần thiết với một loạt các hàm hữu ích. Bài này  chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn những hàm tài chính trong excel thường dùng nhất

Hàm tài chính trong execel đầu tiên

  • Hàm ACCRINT trả về tiền lãi cộng dồn cho chứng khoán trả lãi định kỳ.
  • Hàm AMORDEGRC để trả về khấu hao cho mỗi kỳ hạn kế toán bằng cách dùng hệ số khấu hao.
  • Hàm AMORLINC trả về khấu hao cho mỗi kỳ hạn kế toán.
  • Hàm COUPDAYBS để trả về số ngày từ lúc bắt đầu kỳ hạn phiếu lãi đến ngày thanh toán.
  • Hàm COUPDAYS để trả về số ngày trong kỳ hạn phiếu lãi có chứa ngày thanh toán.
  • Hàm COUPDAYSNC để trả về số ngày từ ngày thanh toán đến ngày phiếu lãi kế tiếp.
  • Hàm COUPNCD để trả về ngày phiếu lãi kế tiếp sau ngày thanh toán.
  • Hàm COUPNUM để trả về số phiếu lãi có thể thanh toán giữa ngày thanh toán và ngày đáo hạn.
  • Hàm COUPPCD để trả về ngày phiếu lãi trước đó trước ngày thanh toán.

Hàm tài chính trong excel

  • Hàm CUMIPMT để trả về tiền lãi lũy tích được trả giữa hai kỳ.
  • Hàm CUMPRINC trả về tiền vốn lũy tích được trả cho một khoản vay giữa hai kỳ hạn.
  • Hàm DB để trả về khấu hao của một tài sản cho một kỳ hạn cụ thể bằng cách dùng phương pháp giảm dần cố định.
  • Hàm DDB để trả về khấu hao của một tài sản cho một khoảng thời gian được xác định bằng cách dùng phương pháp giảm dần kép hoặc phương pháp khác mà bạn xác định.
  • Hàm DISC trả về mức chiết khấu cho một chứng khoán.
  • Hàm DOLLARDE để chuyển đổi một giá đôla, được thể hiện như là phân số, thành một giá đôla, được thể hiện như là số thập phân.
  • Hàm DOLLARFR để chuyển đổi một giá đôla, được thể hiện như là số thập phân, thành một giá đôla, được thể hiện như là phân số.
  • Hàm DURATION để trả về khoảng thời gian hàng năm của chứng khoán được thanh toán tiền lãi định kỳ.
  • Hàm EFFECT để trả về lãi suất hàng năm có hiệu lực.
  • Hàm FV để trả về giá trị tương lai của một khoản đầu tư.
  • Hàm FVSCHEDULE để trả về giá trị tương lai của tiền vốn ban đầu sau khi áp dụng một chuỗi mức lãi gộp.

Hàm tài chính trong excel

Các hàm tài chính trong excel

Hàm tài chính trong excel kế tiếp

  • HàmINTRATE để trả về lãi suất cho một chứng khoán được đầu tư toàn bộ.
  • HàmIPMT trả về thanh toán lãi cho một khoản đầu tư trong một kỳ hạn đã cho.
  • HàmIRR trả về suất sinh lợi nội bộ cho các chuỗi dòng tiền mặt.
  • Hàm ISPMT tính tiền lãi được trả trong một kỳ hạn đã xác định của một khoản đầu tư.
  • HàmMDURATION trả lại khoảng thời gian sửa đổi theo Macauley cho chứng khoán với mệnh giá giả định 100 USD.
  • HàmMIRR trả về suất sinh lợi nội bộ mà tại đó các dòng tiền tích cực và tiêu cực được tính toán ở các mức khác nhau.
  • HàmNOMINAL trả về lãi suất danh nghĩa hàng năm.
  • HàmNPER trả về số kỳ hạn cho một khoản đầu tư.
  • HàmNPV trả về giá trị hiện tại thuần của một khoản đầu tư dựa trên một chuỗi các dòng tiền định kỳ và một mức chiết khấu.
  • HàmODDFPRICE trả về giá trên mỗi mệnh giá 100 USD của chứng khoán với một chu kỳ đầu tiên lẻ.
  • HàmODDFYIELD trả về lợi tức của một chứng khoán với một chu kỳ đầu tiên lẻ.
  • Hàm ODDLPRICE trả về giá trên mỗi mệnh giá 100 USD của chứng khoán với một chu kỳ cuối lẻ.
  • HàmODDLYIELD trả về lợi tức của một chứng khoán với một chu kỳ cuối lẻ.
  • HàmPDURATION trả về số kỳ hạn được yêu cầu bởi một khoản đầu tư để đạt đến một giá trị đã xác định.
  • HàmPMT trả về thanh toán định kỳ cho một niên kim.

Hàm tài chính trong excel tiếp theo

  • HàmPPMT trả về số tiền thanh toán trên tiền vốn cho một khoản đầu tư cho một kỳ hạn đã cho.
  • HàmPRICE trả về giá trên mỗi mệnh giá 100 USD của một chứng khoán trả lãi định kỳ.
  • HàmPRICEDISC trả về giá trên mỗi mệnh giá 100 USD của một chứng khoán được chiết khấu.
  • HàmPRICEMAT trả về giá trên mỗi mệnh giá 100 USD của một chứng khoán trả lãi khi đáo hạn.
  • HàmPV trả về giá trị hiện tại của một khoản đầu tư.
  • HàmRATE trả về lãi suất trên mỗi kỳ hạn của một niên kim.
  • HàmRECEIVED trả về số lượng nhận được khi tới hạn cho chứng khoán đầu tư đầy đủ.
  • Hàm RRI trả về một lãi suất tương đương cho sự tăng trưởng của một khoản đầu tư.
  • Hàm SLN trả về khấu hao đều của tài sản cho một kỳ hạn.

 

Hàm tài chính SLN trong excel

Hàm SLN

Hàm tài chính trong Excel còn lại

  • Hàm SYD trả về số khấu hao tổng cả năm của tài sản cho một kỳ hạn đã xác định.
  • Hàm TBILLEQ trả về lợi tức trái phiếu đổi ngang cho trái phiếu Kho bạc.
  • Hàm TBILLPRICE trả về giá trên mỗi mệnh giá 100 USD cho trái phiếu Kho bạc.
  • Hàm TBILLYIELD trả lại lợi tức cho trái phiếu Kho bạc.
  • Hàm VDB trả về khấu hao của một tài sản cho một kỳ hạn đã xác định hoặc kỳ hạn một phần bằng cách dùng phương pháp giảm dần.
  • Hàm XIRR trả về suất sinh lợi nội bộ của một lịch biểu dòng tiền không nhất thiết phải theo định kỳ.
  • Hàm XNPV trả về giá hiện tại thuần của một lịch biểu dòng tiền không nhất thiết phải theo định kỳ.
  • Hàm YIELD trả về lợi tức trên chứng khoán trả lãi định kỳ.
  • Hàm YIELDDISC trả về lợi tức hàng năm cho chứng khoán được chiết khấu; ví dụ, một trái phiếu Kho bạc.
  • Hàm YIELDMAT trả về lợi tức hàng năm cho chứng khoán trả lãi khi đáo hạn.

Trên đây là những hàm tài chính trong excel hay dùng giúp cho bạn có thể áp dụng được hàm thích hợp vào trong công việc để cho việc tính toán được hiệu quả hơn