Đối với rất nhiều người thì việc sử dụng các phím tắt trong excel, những tổ hợp phím nóng ngoài bàn phím trên windows sẽ giúp công việc của họ rút ngắn, tiết kiệm thời gian, rút ngắn được các tác vụ khi sử dụng chuột làm việc hiệu quả hơn. Dưới đây chúng tôi sẽ liệt kê các phím tắt dành cho excel từ 2007 trở lên trên windows để bạn tham khảo.
Tổng hợp các phím tắt trong excel
Các bảng dưới đây chúng tôi tổng hợp các phím tắt trong excel theo từng tính năng để bạn có thể tham khảo một cách chi tiết nhất áp dụng cho công việc của mình:
1. Các phím điều hướng trong bảng tính Excel
Phím và tổ hợp phím |
Mô tả chức năng |
Các phím mũi tên |
Giúp bạn di chuyển lên, xuống, sang phải, sang trái giữa các ô, các dòng trong một bảng tính. |
Page Down/ Page up |
Di chuyển xuống cuối bản tính/ Di chuyển lên trên đầu của bảng tính. |
Alt+page down |
Di chuyển màn hình sang trái trong một bảng tính. |
Alt + page up |
Di chuyển màn hình sang trí trong một bảng tính |
Tab |
Di chuyển một ô sang phải. |
Shift + tab |
Di chuyển một ô sang trái trong bảng. |
Home |
Di chuyển đến ô đầu của một hàng trong một bảng tính. |
Ctrl + home |
Di chuyển đến ô đầu tiên của bảng tính |
Ctrl + end |
Di chuyển tới ô cuối cùng chứa nội dung |
Ctrl + F |
Hiển thị hộp thoại find and replace là mục tìm kiếm nội dung – find |
Ctrl + H |
Hiển thị hộp thoại find and replace là mục thay thế – replace. |
Shift + F4 |
Lặp lại việc tìm kiếm trước đó. |
Ctrl+ mũi tên sang trái |
Di chuyển sang trí bên trong một ô |
Ctrl+ mũi tên sang phải |
Di chuyển sang phải bên trong một ô |
Alt + mũi tên xuống |
Hiển thị danh sách Autôcmplete |
Ctrl + g (hoặc f5) |
Hiển thị hộp thoại go to |
2. Các phím tắt giúp thao tác chọn dữ liệu trong excel
Nhờ các phím tắt trong excel 2010, 2013,… mà việc thao tác chọn dữ liệu sẽ nhanh chóng hơn, tham khảo các phím dưới đây để thực hiện nhé.
2.1. Các phím chọn các ô dữ liệu trong excel
Phím và tổ hợp phím |
Mô tả các chức năng |
Shift + dấu cách (space) |
Giúp bạn chọn toàn bộ hàng. |
Ctrl + dấu cách (space) |
Chọn toàn bộ cột. |
Ctrl + shift + * (dấu sao) |
Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động. |
Ctrl + Shift + dấu cách (space) hoặc ctrl + a |
Chọn toàn bộ bảng tính hoặc các khu vực chứa dữ liệu trong bảng. |
Ctrl+shift+page up |
Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file excel. |
Shift + phím mũi tên |
Mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn |
Shift + page down |
Mở rộng vùng được chọn xuống cuối trang màn hình. |
Shift +page up |
Mở rộng vùng được lựa chọn lên đầu trang màn hình. |
Shift + home |
Mở rộng vùng được chọn về ô đầu tiên của hàng. |
Ctrl + Shift + home |
Mở rộng vùng chọn về đầu tiên của bảng tính. |
Ctrl + Shift +end |
Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải) |
2.2. Phím tắt để quản lý các vùng lựa chọn trong excel
Để quản lý các vùng lựa chọn trong excel bạn tham khảo tất cả các phím tắt sau để có thể thao tác một cách nhanh chóng nhất:
Phím và tổ hợp phím |
Mô tả các tính năng |
F8 |
Sử dụng để bật tính năng mở rộng vùng lựa chọn bằng cách sử dụng thêm các phím mũi tên mà không cần giữ phím shift. |
Shift + F8 |
Thêm một dãy các ô để lựa chọn có thể là liền lề hoặc không liền kề, bạn sử dụng các phím mũi tên và shift + mũi tên để thêm vào lựa chọn. |
Enter |
Di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống |
Shift + enter |
Di chuyển lên trong vùng đang được chọn. |
Tab |
Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải trong vùng đang được chọn. |
Shift + tab |
Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang trái trong vùng đang được chọn |
Esc |
Hủy bỏ vùng đang chọn. |
2.3. Phím tắt dùng để chỉnh sửa nội dung bên trong ô
Tại vị trí trong một ô bạn sử dụng các phím tắt dưới đây để thực hiện chỉnh sửa nội dụng khi có nhu cầu chỉnh sửa:
Phím hoặc tổ hợp phím |
Mô tả chức năng |
Shift + mũi tên trái |
Chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên trái. |
Shift + mũi tên phải |
Chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên phải. |
Ctrl + shift + mũi tên trái |
Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái. |
Ctrl + shift + mũi tên phải |
Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên phải. |
Shift + home |
Chọn từ con trỏ văn bản đến đầu của ô. |
Sift + end |
Chọn từ con trỏ văn bản đến cuối của ô. |
3. Hướng dẫn dùng phím tắt để chèn, chỉnh sửa dữ liệu trong excel
3.1. Làm việc với undo/redo
Ở chế độ làm việc này là các phím tắt trong excel 2013 có thể áp dụng cho excel 2007, 2010, 2016 hoặc các phiên bản cũ hơn:
- Ctrl + Z: Sử dụng để hoàn tác hành động trước đó (nhiều cấp) – Undo.
- Ctrl + Y: Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – redo.
3.2. Các phím tắt làm việc với Clipboard
Không chỉ riêng với excel mà Clipboard có trong ứng dụng của bộ MS Office chúng dùng để sử dụng copy cùng lúc nhiều text, hình ảnh (tối đa là 24) sau đó dán vào vùng cần để và xóa bộ nhớ để tiến hành sử dụng tiếp.
Cách mở Clipboard trong excel 2010
Mở excel => ở thẻ home bạn sẽ thấy chữ Clipboard hay ở đầu thanh công cụ như hình minh họa bên dưới đây:
Nhấp vào vùng đánh dấu đỏ trên hình để mở clipboard
Sau khi thao tác như hình bên trên, nó sẽ mở ra một cột excel clipboard, vậy là được rồi bạn hãy thu nhỏ excel lại và tiến hành copy bất kỳ nội dung nào, nó sẽ hiện ra bảng thông báo:
Clipboard đã được mở
Sau đó bạn có thể sử dụng các phím tắt khi làm việc với Clipboard dưới đây:
Phím hoặc tổ hợp phím |
Mô tả các tính năng |
Ctrl + C |
Giúp bạn sao chép các nội dung của ô được chọn. |
Ctrl + X |
Cắt nội dung của ô được chọn. |
Ctrl + V |
Dán nội dung từ clipboard vào ô được chọn |
Ctrl + Alt + V |
Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: hiển thị hộp thoại Paste Special. |
3.3. Các phím tắt trong excel sử dụng để chỉnh sửa ô bên trong
Phím và tổ hợp phím |
Mô tả tính năng |
F2 |
Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng |
Alt + enter |
Xuống dòng một dòng mới trong cùng một ô |
Enter |
Hoàn thành nhập dữ liệu vào 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới |
Shift + enter |
Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên. |
Tab |
Hoàn thành nhập dữ liệu cho ô và di chuyển đến ô phên phải |
Shift + tab |
Hoàn thành nhập cho ô và di chuyển đến ô bên trái. |
esc |
Hủy bỏ việc sửa trong một ô |
Backspace |
Sử dụng để xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản hoặc xóa các lựa chọn. |
Delete |
Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn. |
Ctrl + Delete |
Xóa văn bản đến cuối dòng. |
Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm) |
Chèn thời gian hiện tại. |
3.4. Sử dụng phím tắt trong excel để chỉnh sửa các ô hoạt động hoặc lựa chọn
Phím và tổ hợp phím |
Mô tả các tính năng |
Ctrl + D |
Dùng để copy nội dụng ở ô bên trên. |
Ctrl + R |
Copy nội dung ô bên trái. |
Ctrl + “ |
Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa. |
Ctrl + ‘ |
Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa. |
Ctrl + – |
Hiển thị menu xóa ô, hàng hay cột |
Ctrl + shift + + |
Hiển thị menu chèn ô, hàng, cột |
Shift + f2 |
Chèn hoặc chỉnh sửa một ô comment. |
Shift + f10 sau đó M |
Thực hiện xóa comment. |
Alt + f1 |
Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạn vi hiện tại. |
F11 |
Thực hiện tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt. |
Ctrl + K |
Chèn một liên kết cho nội dung đã chọn. |
Enter (trong một ô có chứa liên kết) |
Thực hiện kích hoạt, mở liên kết đó. |
3.5. Sử dụng phím tắt để ẩn và hiện các phần tử
Trong khi thực hiện tính toán, hoặc sử dụng excel có những dữ liệu chưa thực hiện tới bạn muốn thực hiện ẩn chúng đi để có thể dễ nhìn hơn, hãy tham khảo các phím tắt dưới đây:
Phím và tổ hợp phím |
Mô tả các tính năng |
Ctrl + 9 |
Ẩn hàng đã chọn. |
Ctrl + shift + 9 |
Thực hiện bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó. |
Ctrl + 0 |
Ẩn cột được chọn. |
Ctrl + shift + 0 |
Bỏ ẩn cột đang ẩn trong vùng lựa chọn tuy nhiên phím tắt này trong excel 2010 sẽ không có tác dụng mà để hiển cột vừa bị ẩn bạn sử dụng Ctrl + Z. |
Alt + Shift+ mũi tên phải |
Nhóm các hàng hoặc các cột được lựa chọn. |
Alt + Shift + mũi tên trái |
Bỏ nhóm các hàng hoặc các cột được lựa chọn. |
4. Phím tắt filter trong excel
Sau khi đã dùng chức năng Autofilter nếu bạn không muốn dùng chuột thì hãy sử dụng phím tắt filter trong excel để lựa chọn các chức năng:
- Ctrl + shift + L bật autofilter.
- Bật filter: CTRL + T
- Alt + mũi tên xuống để đổ list xuống.
- Phím home, and để lên đầu hoặc xuống cuối.
- Dùng các chữ cái để tìm trong list nhanh.
5. Các phím tắt trong excel có liên quan tới định dạng dữ liệu
Đối với excel định dạng dữ liệu khá quan trọng dưới đây là những phím giúp bạn từ định dạng ô coh tới phím tắt lọc dữ liệu trong excel để bạn tham khảo và áp dụng thực hiện.
5.1. Định dạng ô cho dữ liệu
Phím và tổ hợp phím |
Mô tả các chức năng |
Ctrl + 1 |
Giúp bạn hiển thị hộp thoại Format. |
Ctrl + B hoặc Ctrl +2 |
Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm. |
Ctrl + I hoặc Ctrl +3 |
Áp dụng/ hủy bỏ định dạng in nghiêng. |
Ctrl + Y hoặc ctrl + 4 |
Áp dụng/ hủy bỏ dấu gạch dưới. |
Ctrl + 5 |
Áp dụng/ hủy bỏ định dạng gạch ngang. |
Alt + ‘ (dấu nháy đơn) |
Hiển thị hộp thoại Style. |
5.2. Phím tắt định dạng số
Đối với những dạng dữ liệu số thì những phím tắt này khá quan trọng để có thể định dạng, chọn kiểu, cùng tham khảo ở bảng dưới đây:
Phím và tổ hợp phím |
Mô tả các tính năng |
Ctrl + Shift + $ |
Định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân. |
Ctrl + Shift + ~ |
Định dạng kiểu General. |
Ctrl + phím Shift + # |
Định dạng ngày theo kiểu ngày tháng năm. |
Ctrl + phím Shift + @ |
Định dạng thời gian với giờ, phút và chỉ ra am hoặc pm. |
Ctrl + phím Shift + ^ |
Định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân. |
F4 |
Sử dụng để lặp lại lựa chọn với định dạng cuối cùng. |
5.3. Phím tắt cho công thức
Nói tới excel chúng ta không thể không nói tới các công thức, các hàm tính vì vậy xem các phím tắt dưới đây để áp dụng giúp công việc của bạn nhanh hơn.
- = : Bắt đầu cho một công thức.
- Shift + F3: Hiển thị hộp thoại Insert function.
- Ctrl + A: Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức.
- Ctrl + shift + A: Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên công thức.
- Shift + F3: Chèn một hàm thành một công thức.
- Ctrl + shift + enter: Nhập công thức là một công thức mảng.
- F9: Tính tất cả các bảng trong tất cả các bảng tính.
- Shift + f9: tính toán bảng tính hoạt động.
- Ctrl _ Shift + U: Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.
- Ctrl + ‘: chuyển chế độ hiển thị công thức trong ô thay vì các giá trị.
- Alt +=: tính tổng nhanh một cột, bôi đen vùng cần tính và bôi thêm 1 ô trống bên dưới sau đó nhấp tổ hợp phím này giá trị ô cuói cùng là tổng các vùng được chọn.
6. phím tắt chuyển các sheet trong excel
Với các phím tắt chuyển các sheet trong excel bạn nhấn sử dụng các phím tắt dưới đây:
- Ctrl + Page up để đến sheet phía trước.
- Ctrl + page down để đến sheet phía sau.
- Đối với excel 2010 bạn dùng ctrl + fn + page down/ up
Trên đây chúng tôi đã tổng hợp phím tắt excel toàn tập để khi bạn làm việc với bảng tính giúp rút ngắn thời gian có hiệu quả trong công việc áp dụng cho excel 2007, 2010, 2013,..trở lên. Những phím và tổ hợp phím này sẽ giúp bạn nhẹ nhàng hơn nhiều, tiết kiệm thời gian xử lý bảng dữ liệu nhanh nhất.